Spectrum Analyzer, còn được biết đến như là máy phân tích phổ, là dụng cụ không thể thiếu trong ngành điện tử và viễn thông. Nó giúp người dùng quan sát được nhiều đặc tính của tín hiệu bao gồm tần số, dải biên, hình dạng sóng, chu kỳ, công suất và điện áp.
Thường thì những người làm việc trong lĩnh vực thiết kế, sản xuất, sửa chữa và bảo dưỡng các thiết bị hoạt động ở tần số cao hoặc các hệ thống RF sẽ cần đến máy phân tích phổ.
Trên thị trường, các sản phẩm máy phân tích phổ có nhiều hãng và giá cả đa dạng. Trong bài này, chúng tôi xin giới thiệu dòng sản phẩm từ hãng Siglent, nổi bật với cấu hình mạnh mẽ, độ ổn định cao và giá cả phải chẳng, giúp việc sở hữu dễ dàng hơn.
Bộ máy phân tích phổ tín hiệu Siglent bao gồm 3 mẫu, với dải băng thông từ 1.5GHz đến 3.2GHz, có giá chỉ từ khoảng 30 triệu đồng, một mức giá vô cùng hợp lý cho những ai muốn sử dụng trong nghiên cứu và phân tích.
Khai thác sâu hơn về máy phân tích phổ
Các phương pháp phân tích phổ tín hiệu
Phân tích sử dụng bộ phân tích Fourier
Analysers Fourier hoạt động dựa trên việc đo tín hiệu trong không gian thời gian, mẫu tín hiệu được lấy một cách rời rạc để sau đó chuyển đổi tín hiệu từ miền thời gian qua miền tần số, rồi từ đó phổ hiệu quả sẽ được hiển thị. Điều đặc biệt, khả năng lấy mẫu tín hiệu thời gian thực cho phép bộ phân tích Fourier nắm bắt từng chu kỳ mạch lạc và trong suốt quá trình chuyển đổi. Nó hỗ trợ tăng tốc độ phân tích nhanh hơn máy quét truyền thống và có khả năng đo cả pha và biên độ. Dẫu vậy, móc hạn chế về dải tần, độ nhạy và dãy động là điều không tránh khỏi đối với mỗi dụng cụ.
Phân tích dùng bộ phân tích quét
Các thiết bị phân tích phổ thông dụng nhất ngày nay chính là máy thu điều chỉnh quét. Đây là loại thiết bị được ưa chuộng nhất, dùng để đo và phân tích các sóng tần số khác nhau. Máy thu đổi tầng, là một loại máy kết hợp hai tần số sóng khác biệt để tạo ra sóng kết hợp, được áp dụng rộng rãi nhất. Các máy này hoạt động bằng cách quét các dải tần quan trọng và hiển thị tất cả các thành phần tần số có mặt. Máy phân tích điều chỉnh quét này hoạt động tương tự như máy thu thanh AM, với núm điều chỉnh sẽ chuyển đổi tín hiệu và thay vì hiển thị, nó sẽ phát ra âm thanh.
Các phép đo chủ chốt trong phân tích phổ tín hiệu
Các phép đo cơ bản và thiết yếu của máy phân tích phổ bao gồm các đánh giá về điều chế, méo và nhiễu trong tín hiệu.
Phép đo chất lượng của tín hiệu điều chế là điều cực kỳ cần thiết để đảm bảo rằng hệ thống hoạt động đúng cách và thông tin được truyền đạt chính xác. Với việc giới hạn băng thông trong truyền thông, việc hiểu rõ bản chất của phổ tín hiệu trở nên vô cùng quan trọng. Các kiểm định như mức độ điều chế, biên độ của dải biên, chất lượng của điều chế, và băng thông chiếm dụng là ví dụ về các phép đo điều chế phổ thông.
Trong lĩnh vực truyền thông, việc đo lường méo lớp đóng vai trò cực kỳ quan trọng đối với cả thiết bị phát lẫn thiết bị thu. Độ méo sóng hài có thể tạo ra từ đầu ra của thiết bị phát sẽ gây nhiễu lên những dải tần khác, khiến cho việc truyền thông gặp phải sự cản trở. Khuếch đại trước trong bộ thu cần phải không bị ảnh hưởng bởi độ biến đổi tác động tới nó, một yếu tố quan trọng cần được theo dõi trong
dành cho việc khắc phục sự lẫn tín hiệu không mong muốn. Thông thường, ta đo lường sự biến dạng dựa trên các chỉ số như độ biến điệu, sóng hài và sự phát ra nhiễu tạp.
Thiết bị SVA1015X phân tích mạng và phổ Vector
SVA1015X, một thiết bị chuyên nghiệp trong phân tích phổ vector và tín hiệu rf mạng, nổi bật với khả năng đo lường tự động, chuỗi tính năng theo dõi tín hiệu hiện đại, công nghệ xác định vị trí lỗi phản xạ dựa trên tần số và bộ phân tích biến điệu tích hợp sẵn
Những điểm nổi trội của SVA1015X
- IF sử dụng công nghệ số
- Dải tần hoạt động: từ 9kHz đến 1.5 Ghz
- Độ nhiễu danh nghĩa: -156 dBm/Hz
- Độ nhiễu pha cạnh: -99dBc/Hz khi cách 10
- Băng thông lọc thấp nhất có thể: 1Hz
- Giao diện người dùng: màn hình cảm ứng 10.1 inch
- Điều khiển từ xa bằng máy tính hoặc điện thoại
Các thông số kỹ thuật của SVA1015X
Model | SVA1015X |
Phạm vi tần số | 9 kHz ~ 1,5 GHz |
Phân giải băng thông | 1 Hz ~ 1 MHz |
Chỉ số nhiễu trung bình (DANL) | -156 dBm/Hz |
Độ ồn pha | <-99 dBc/Hz tại 1 GHz, lệch 10 kHz |
Độ chính xác biên độ | ≤1.2 dB |
Cảm biến | Tiêu chuẩn |
Bộ tạo Tracking Generator | Tiêu chuẩn, từ 5 MHz đến 1.5 GHz |
Phân tích mạng Vector | S11/S21, từ 10MHz đến 1.5 GHz |
Vị trí lỗi (Distance To Fault) | từ 10 MHz đến 1.5 GHz |
Phân tích các dạng điều chế | AM, FM, ASK, FSK |
Bộ đo lường tiên tiến | CHP, ACPR, OBW, TOI, Monitor |
Bộ kit kiểm tra EMI | Lọc EMI và cảm biến Quasi-Peak, phần mềm Easy Spectrum |
Giao diện kết nối | LAN, USB Device, USB Host, USB-GPIB |
Điều khiển qua | SCPI / Labview / IVI, dựa trên USB-TMC / VXI-11 / Socket / Telnet |
Tính năng điều khiển từ xa | Phần mềm Easy Spectrum, trình duyệt Web |
SVA1015X đại diện cho loạt thiết bị phân tích phổ có giá cả phải chăng mà vẫn đảm bảo chất lượng nên không được bỏ qua
Thiết bị phân tích phổ SSA3000X
SSA3000X là dòng máy cao cấp của Siglent bao gồm 2 mẫu thiết bị với khả năng hoạt động tối đa lên đến 2.1 GHz và 3.2 GHz, đặc trưng bởi thông số kỹ thuật ưu việt, thiết kế thân thiện và màn hình lớn dễ sử dụng, đồng thời có khả năng đo lường tự động với độ tin cậy cao.
Đây là sản phẩm thích hợp với đa dạng các ứng dụng từ việc nghiên cứu và phát triển sản phẩm đến giáo dục, sản xuất và bảo trì…
Các thông số kỹ thuật của SSA3000X
Model | SSA3032X | SSA3021X | |||||
Phạm vi tần số | 9 kHz đến 3.2 GHz | 9 kHz đến 2.1 GHz | |||||
Độ phân giải băng thông (RBW) | 1 Hz đến 1 MHz, theo chuỗi 1-3-10 | 1 Hz đến 1 MHz, theo chuỗi 1-3-10 | |||||
DANL | -161 dBm/Hz, Chuẩn hóa theo 1 Hz (đặc tính) | -161 dBm/Hz, Chuẩn hóa theo 1 Hz (đặc tính) | |||||
Độ ồn pha | <“`html
|