Hãy cùng khám phá độ đục là thuật ngữ chỉ điều gì và các cách để đánh giá độ đục, giúp hiểu rõ hơn về thiết bị đo độ đục:
Khái niệm độ đục
Độ đục có thể được hiểu một cách đơn giản là một đặc tính cực kỳ thông dụng và dễ nhận ra của chất lỏng, cụ thể là nước, thông qua đó có thể phản ánh mức độ mờ đục của nước mà mắt thường có thể dễ dàng quan sát.
Rõ ràng nước có thể nhìn thấy là đục hay trong nhưng không thể xác định mức đục dưới dạng các số liệu cụ thể. Một vài đơn vị đo độ đục cho nước bao gồm:
- NTU: Khuếch tán Nephelometric Turbidity Units – đơn vị đo độ đục theo phép đo nephelometric khuếch tán.
- FNU: Formazin Nephelometric Units – đơn vị đo độ đục formazin khuếch tán.
- FTU: Formazin Turbidity Units – đơn vị đo độ đục theo formazin.
- FAU: Formazin Attenuation Units – đơn vị pha loãng formazin.
1 NTU tương đương 1 FNU, FTU và cả FAU.
Các nguyên nhân làm độ đục nước tăng lên có thể do sự có mặt của chất rắn lơ lửng trong nước, ví dụ như các loại tảo, bụi, khoáng chất hay thậm chí là vi khuẩn và dầu.
Khi nước xuất hiện nhiều hạt lơ lửng, nó có thể trở nên đục hoặc có giá trị độ đục cao. Cho dù độ đục không làm ảnh hưởng đến hiệu quả của clorua cũng như tái tạo lại độ trong của nước, việc này lại mang lại chỉ dẫn về chất lượng nước, và cung cấp sự yên tâm cho người tiêu dùng rằng nước uống là an toàn. Điều này chứng tỏ, chẳng ai muốn sử dụng nước đục ngầu ra từ vòi phun.
Việc đo độ đục không chỉ giúp đánh giá chất lượng nước uống, nước thải, môi trường mà còn hữu ích trong các nhà máy sản xuất rượu vang, đồng thời cũng được áp dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp chế biến thực phẩm và đồ uống khác.
Các phương pháp đo lường độ đục
Hiện nay, có hai cách thường được áp dụng để kiểm định độ đục của nước:
- Nhìn và đánh giá độ đục bằng mắt: tuy cách này không tốn kém chi phí, nhưng lại thiếu chính xác vì chỉ dựa trên cảm quan và không cung cấp được các con số cụ thể, khiến việc kiểm soát chất lượng nước không hiệu quả.
- Sử dụng thiết bị đo độ đục chuyên dụng: đây là phương pháp được ưa chuộng bởi chúng cho kết quả chính xác và đáng tin cậy, nhất là với những máy đo hiện đại vận hành dựa trên công nghệ tiên tiến.
Thiết bị đo độ đục là gì?
Thiết bị đo độ đục là thiết bị chuyên nghiệp giúp cảm biến và phân tích môi trường nước. Trên thị trường hiện nay, có nhiều mẫu máy đo khác nhau với đầy đủ tính năng đặc biệt và phương pháp đo độc đáo do các nhà sản xuất tích hợp để thỏa mãn nhu cầu đa dạng của người sử dụng.
Cơ chế hoạt động của máy đo độ đục
Một cách cơ bản, các máy đo độ đục trên thị trường đều dựa vào nguyên lý đo ánh sáng tán xạ để hoạt động. Nguyên lý này tiếp tục được chia nhỏ thành nhiều nguyên lý khác như ánh sáng tán xạ bề mặt, ánh sáng tán xạ ở góc vuông, hay giao thoa ánh sáng tán xạ, được áp dụng trong nhiều loại máy đo đức khác nhau.
Ánh sáng khi chiếu vào các chất rắn lơ lửng trong nước sẽ gây ra độ đục, chúng tiếp nhận và phân tán ánh sáng tùy thuộc vào hình dạng, kích thước và thành phần của hạt, điều này chính là hiện tượng tán xạ ánh sáng.
Ứng dụng của nguyên lý phân tán ánh sáng trong việc đo lường độ đục cung cấp thông tin chi tiết về hình thái và kích cỡ, đồng thời phản ánh mật độ của các hạt lơ lửng trong nước và chuyển đổi những thông tin đó thành dữ liệu cụ thể về độ đục tại một địa điểm nào đó.
3 thiết bị đo độ đục thông dụng nhất hiện nay
1. Máy đo độ đục cầm tay của Hanna Instruments HI98703 (Theo chuẩn EPA)
– HI98703 là dụng cụ cầm tay đo độ đục có độ tin cậy cao. Sản phẩm đi kèm với dung dịch chuẩn độ đục AMCO-AEPA-1 được nhận diện theo chuẩn mức của USEPA. Phù hợp với các tiêu chí của EPA và áp dụng các phương pháp chuẩn hiệu chuẩn để đo độ đục. Trong chế độ EPA, kết quả đo sẽ được làm tròn để phục vụ yêu cầu báo cáo.
Thông số kỹ thuật
Thang Đo NTU | 0.00 đến 9.99 NTU 10.0 đến 99.9 NTU 100 đến 1000 NTU |
Độ phân giải NTU | 0.01 NTU từ 0.00 đến 9.99 NTU 0.1 NTU từ 10.0 đến 99.9 NTU 1 NTU từ 100 đến 1000 NTU |
Độ chính xác NTU | ±2% của đo lường cộng thêm 0.02 NTU |
Đèn | Cảm biến silicon |
Phương pháp đo độ đục | – Phát hiện Nephelometric tỷ lệ ánh sáng tán xạ 90 ‘ – Sử dụng phương pháp 2130 B và .1 theo USEPA |
Thang hiệu chuẩn | 15, 100 và 750 NTU (bộ dung dịch chuẩn đi kèm) |
Hiệu chuẩn tự động | Tại 1, 2 hoặc 3 điểm |
Nguồn sáng | Bóng đèn sợi đốt tungsten |
Tuổi thọ đèn | Xấp xỉ 100,000 lần đo |
Màn hình | Hiển thị LCD 60 x 90 mm với đèn nền |
Ghi lại dữ liệu | Lưu trữ tối đa 200 mục |
Kết nối với PC | Cổng RS232 hoặc USB 1.1 |
Môi trường hoạt động | Từ 0 đến 50 °C (32 đến 122 °F); độ ẩm tối đa 95% không ngưng tụ |
Nguồn điện | 4 pin AA 1.5V hoặc dùng adapter AC |
Tự động tắt máy | Không hoạt động trong 15 phút sẽ tắt |
Kích thước | 224 x 87 x 77 mm |
Trọng lượng | 512 gam |
2. Máy đo độ đục di động chuẩn ISO của Hanna Instruments HI93703
– HI93703 được thiết kế với cảm biến ánh sáng tại góc phản xạ 90°, cho phép nó ghi nhận ánh sáng tán xạ. Điều này cho phép đo được độ đục trong khoảng từ 0.00 đến 1000 FTU. Máy tuân theo quy định của ISO 7027 cho việc đo độ đục dùng nguồn LED hồng ngoại.
Thông số kỹ thuật
Thang đo | 0.00 đến 50.00 FTU 50 đến 1000 FTU |
Độ phân giải | 0.01 FTU cho 0.00 đến 50.00 FTU 1 FTU cho 50 đến 1000 FTU |
Độ chính xác | ±0.5 FTU hoặc ±5% của giá trị đo được |
Hiệu chuẩn | Hiệu chuẩn có thể thực hiện với 3 điểm tiêu chuẩn là 0 FTU, 10 FTU và 500 FTU
(cần mua dung dịch chuẩn riêng) |
Nguồn sáng | cảm biến silicon photocell |
Đèn | Linh kiện LED |
Pin | 4 lần 1.5V |
Môi trường | từ 0 đến 50°C (tạm dịch: từ 32 đến 122°F); RH tối đa 95% (phải đảm bảo không ngưng tụ) |
Kích thước | 220mm x 82mm x 66mm |
Khối lượng | nặng 510 gam |
3. Máy đo độ đục trong bia – Hanna Instruments HI847492
– Sản phẩm HI847492 là thiết bị cầm tay đo độ đục với độ chính xác đáng tin cậy, được HANNA phát triển dựa vào nhiều năm nghiên cứu và kinh nghiệm. Đáp ứng chuẩn của ASBC (Hiệp hội những nhà hóa học thức uống tại Mỹ), thiết bị đo độ đục đưa ra giải pháp dựa trên hệ thống Nephelometeric. HI847492 được thiết kế riêng cho việc kiểm tra chất lượng của bia, bảo đảm mang đến kết quả đo đạc chính xác và đáng tin cậy.
Thông số kỹ thuật
Thang đo | Từ 0.00 đến 9.99; Từ 10.0 đến 99.9; Từ 100 đến 1000 FTU;
Từ 0.00 đến 9.99; Từ 10.0 đến 99.9; Từ 100 đến 250 EBC; Từ 0.00 đến 9.99; Từ 10.0 đến 99.9; Từ 100 đến 17250 ASBC; Từ 0.00 đến 9.99; Từ 10.0 đến 99.9; Từ 100 đến 10000 HELM |
Độ phân giải | Phân giải độ đục 0.01, 0.1, 1 FTU,EBC,ASBC, HELM |
Chọn thang | Chế độ tự động |
Độ chính xác | ±2% của giá trị đọc cộng thêm độ chênh lệch 0.05 FTU (hoặc 0.01 EBC, 0.86 ASBC, 0.5 HELM) |
Độ lặp lại | ±1% của giá trị đo hoặc 0.02 FTU, 0.01 EBC, 0.035 ASBC, 0.2 HELM; chọn giá trị nào cao hơn |
Hiệu chuẩn | thực hiện qua hai, ba hoặc bốn điểm chuẩn |
Nguồn sáng | LED @ bước sóng 580 nm |
Màn hình | kích thước 60 x 90 mm, có đèn nền |
Bộ nhớ | lưu trữ được 200 kết quả |
Kết nối | cổng USB1.1 |
Môi trường | từ 0 đến 50°C (tạm dịch: từ 32 đến 122°F), độ ẩm tối đa cho phép là 95% và không có ngưng tụ |
Nguồn | dùng pin AA 1.5V (gồm 4 viên) hoặc sử dụng adapter cung cấp 12 VDC; thiết bị sẽ tự động tắt sau 15 phút không hoạt động |
Kích thước | 224 x 87 x 77 mm |
Khối lượng | trọng lượng là 512 gram |
Ứng dụng của máy đo độ đục
Máy đo độ đục có tiềm năng ứng dụng đa dạng trong thực tế. Cụ thể như sau:
- Giúp xác lập độ đục của nguồn nước tại nơi cần đo để người dùng có thể chủ động trong việc cải thiện và xử lý nguồn nước kịp thời, từ đó ngăn ngừa những hệ quả tiêu cực tới đời sống con người và môi trường sống của sinh vật trong khu vực nguồn nước.
- Máy đo độ đục còn có vai trò ngăn chặn sự tăng độ đục nghiêm trọng tại các ao, sông và hồ chứa nước bằng cách làm giảm lượng ánh sáng phân tán đến các tầng nước thấp hơn, hạn chế sự phát triển của thảm thực vật thủy sinh và hạn chế tác động xấu lên đời sống của tôm, cua, cá,…
- Phần lớn các thiết bị đo độ đục hiện nay đều có khả năng xác định được độ đục của nhiều loại nước khác nhau, như nước dùng trong sinh hoạt hay nước nuôi trồng thủy sản như ao, hồ, bể,…
Rõ ràng, máy đo độ đục giữ một vai trò trọng yếu trong việc cung cấp thông tin chi tiết nhằm theo dõi tình trạng chất lượng nước. Với một vị thế quan trọng như thế trong đời sống, việc phân tích độ đục nước và xử lý công việc này một cách kịp thời là điều vô cùng cần thiết. Hy vọng qua bài viết này sẽ cung cấp thông tin hữu ích cho quý vị trong thực tế.
Nếu quý vị đang tìm kiếm một dụng cụ đo độ đục, xin đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi qua thông tin dưới đây để nhận được sự hỗ trợ và các ưu đãi tốt nhất:
Bài viết của ss22