Phân biệt máy đo màu và máy đo màu quang phổ

Sự khác biệt giữa máy đo màu và máy đo màu quang phổ
201

Các công ty ngày nay rất quan tâm đến việc kiểm soát chất lượng sản phẩm, nhằm đưa ra thị trường những sản phẩm phong phú cùng với việc xây dựng lòng tin đối với khách hàng. Màu sắc của sản phẩm là một trong những yếu tố nhận được sự chú ý đặc biệt trong quá trình kiểm định chất lượng. Đôi mắt tự nhiên của chúng ta không thể luôn luôn đánh giá chính xác theo từng sản phẩm. Bởi vậy, máy đo màu trở thành công cụ không thể thiếu đối với nhiều doanh nghiệp để kiểm tra màu sắc một cách nhanh chóng và tiện lợi. Cùng tìm hiểu thiết bị máy đo màu là gì và những loại máy đo màu phổ biến qua bài viết dưới đây cùng Kỹ thuật đo lường.

Máy đo màu là gì?

Thiết bị máy đo màu là công cụ được sử dụng để xác định màu sắc của vật liệu. Nó có thiết kế nhỏ gọn, dễ cầm nắm cho phép người dùng thuận tiện trong việc vận hành và cung cấp kết quả đo lường màu sắc một cách nhanh chóng với độ chính xác cao.

  • Đo màu sắc có hai phương pháp: phương pháp trực tiếp và phương pháp gián tiếp

    Đo trực tiếp: là việc đo phổ phản xạ hoặc phổ truyền qua, thông qua ánh sáng từ vật thể phản xạ hoặc truyền qua. Kết quả đo hiển thị ngay trên thiết bị.

    Đo gián tiếp: thông số màu sắc được tính toán và hiển thị dựa trên các thuật toán đã được xử lý trước đó.

Nguyên lý hoạt động của máy đo màu

Máy đo màu vận hành dựa trên cơ sở nhận thức màu sắc và nguyên lý của quang phổ, từ đó đưa ra kết quả đo chính xác.

1. Dựa trên nguyên lý nhận thức màu sắc

Cơ chế này là thông qua cách cảm nhận màu dựa vào hiện tượng phản xạ của ánh sáng. Ánh sáng trắng chứa các tia đơn sắc sẽ chiếu lên đối tượng, và màu sắc mà người quan sát nhìn thấy phụ thuộc vào tia đơn sắc nào được phản xạ về mắt của người đó. Ba đặc tính về màu sắc thường được sử dụng để kiểm định là: màu sắc, giá trị và sắc độ. Màu sắc dùng để phân biệt các màu như đỏ, vàng, giá trị chỉ độ sáng hoặc độ tối của màu, và sắc độ là độ chênh lệch màu so với màu xám.

Ba đặc điểm này kết hợp với nhau và được biểu diễn trực quan qua hệ thống không gian màu ba chiều. Điều này kết hợp với nguyên lý quang phổ ánh sáng tạo nên phương thức đo màu đáng tin cậy.

2. Dựa theo nguyên tắc quang phổ

Quang phổ là công cụ để so sánh sự khác biệt màu sắc của mẫu với một chuẩn mẫu đã rõ. Chiếu ánh sáng vào mẫu và phổ ánh sáng phát ra từ mẫu là quang phổ cần đo. Do màu của mẫu thay đổi theo nguồn sáng, việc đo phải dựa trên nguồn sáng chuẩn hóa. Các dải quang phổ thu được sẽ được kiểm định so với ba dải màu cơ bản trong hệ thống thị giác con người, đỏ (X), xanh lá (Y) và xanh dương (Z).

Ứng dụng của máy đo màu

Máy đo màu có nhiều ứng dụng trong đời sống và các ngành nghề, cụ thể:

  • Trong ngành sản xuất nhựa: sử dụng để giám sát và kiểm soát màu sắc sản phẩm nhựa, nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm cuối cùng. Màu sắc là một yếu tố quan trọng tạo nên chất lượng sản phẩm và sự thu hút người tiêu dùng.
  • Trong ngành in ấn, máy đo màu là công cụ để giám sát màu mẫu in, đảm bảo chất lượng sản phẩm in đáp ứng đúng theo yêu cầu. Thiết bị này cũng hỗ trợ việc nhận diện khi có sự sai lệch về màu sắc trong quá trình sản xuất.
  • Hỗ trợ quá trình sản xuất trong ngành công nghiệp dệt may, máy đo màu giúp nhận biết các mẫu vải hoặc sợi có màu sắc không đáp ứng được tiêu chuẩn cần thiết để tiến hành loại bỏ hoặc chỉnh sửa chúng.
  • Với ngành công nghiệp sản xuất sơn, máy đo màu không chỉ tham gia vào quá trình kiểm tra màu sắc của sơn trong sản xuất mà còn giúp trong việc pha trộn màu để tạo ra các màu sơn mới.

So sánh máy so màu và máy đo màu quang phổ

Các dụng cụ như máy so màu và máy đo quang phổ được sử dụng để thu thập, phân tích và so màu sắc. Hai thiết bị này thường hay gây nên sự nhầm lẫn trong cộng đồng nghiên cứu màu sắc do sự khác biệt giữa chúng.

Máy đo màu X-Rite IntelliTrax2 Máy đo màu quang phổ cầm tay X-Rite EO3PAINT
Máy đo màu Máy đo màu quang phổ

Về máy so màu: thiết kế của nó nhỏ gọn, thuận tiện cho việc di chuyển và có giá thành không cao phù hợp với các ứng dụng đơn giản và chức năng ít phức tạp hơn. Thiết bị này hoạt động bằng cách sử dụng nguồn sáng nội tại để chiếu sáng mẫu với góc 45° qua bộ lọc có ba kênh cảm biến màu cơ bản cho phép phản xạ ánh sáng đỏ, xanh lục và xanh lam từ mẫu.

Những lợi ích mà máy đo màu mang lại bao gồm:

  • Khả năng nhận dạng màu sắc chính xác
  • Cơ sở để so sánh các màu với những sắc độ tương đồng
  • Khả năng đo đạt độ đậm của màu
  • Đo được tính ổn định màu sắc
  • Kiểm soát chất lượng màu sắc
  • Đánh giá những lô hàng màu sắc không đồng nhất

Đối với máy đo màu quang phổ: Đây là một công cụ phức tạp hơn trong việc phân tích màu sắc, dựa trên độ cường độ của ánh sáng kết hợp cùng với phân tán quang phổ, thay vì sử dụng phương pháp tristimulus như máy đo màu thông thường. Máy này sẽ dùng một nguồn sáng chiếu xuyên qua một tấm phân tán, giống như một lăng kính để chia ánh sáng thành nhiều bước sóng khác nhau và ghi lại quang phổ màu đầy đủ. Máy đo màu quang phổ cung cấp thông tin dưới dạng kỹ thuật số.

Công dụng của máy đo màu quang phổ:

  • Tạo ra các công thức màu sắc
  • Kiểm soát độ chính xác màu trong quá trình sản xuất
  • Duy trì sự thống nhất của màu sắc trong chuỗi cung ứng
  • Phát hiện ra các impurities
  • Xác định hiện tượng metamerism trong màu sắc
  • Quản lý chất lượng màu sắc

Mặc dù máy đo màu có giá thành rẻ hơn nhưng nó chỉ có thể đo lường mức độ hấp thụ cụ thể của các màu và không thể phát hiện ra hiện tượng metamerism. Trái lại, máy đo màu quang phổ mặc dù có giá cao hơn nhưng lại cung cấp tính năng đo lường chính xác hơn. Dựa vào nhu cầu và khả năng tài chính, người dùng có thể lựa chọn thiết bị đo màu phù hợp với mình.

Ba loại máy đo màu phổ biến nhất

Kỹ Thuật Đo Lường xin giới thiệu ba loại máy đo màu được ưa chuộng hiện nay:

1. Máy đo màu X-Rite i1iSis 2 XL

Máy đo màu X-Rite i1iSis 2 XL

Máy đo màu i1iSis 2 XL là thiết bị lý tưởng để thúc đẩy và cải tiến quy trình tạo cấu hình máy in, nó còn hỗ trợ các chuẩn đo M1 hiện hành.

Máy này tuân thủ các tiêu chuẩn ISO gần đây nhất liên quan đến điều kiện chiếu sáng M-Series, bao gồm:

  • M0 (Đo màu không bộ lọc), nơi mà cả chất nền lẫn chất phát sáng hình ảnh đều không phát quang.
  • M1 dùng để đo màu chuẩn xác khi chất nền có chất tạo sáng quang học (OBA).
  • M2 dùng trong trường hợp muốn loại bỏ hiệu ứng phát quang trong số liệu đo lường.

2.

IntelliTrax2 Pro từ X-Rite – Thiết bị đo màu đáng tin cậy

IntelliTrax2 Pro - Thiết bị đo màu X-Rite

IntelliTrax2 Pro của X-Rite là gì?

  • Rút ngắn tới 40% thời gian chuẩn bị máy in
  • Được Idealliance® chứng nhận, hỗ trợ điều chỉnh máy in theo tiêu chuẩn G7®, cũng như các tiêu chuẩn PSO và ISO để đáp ứng các nhu cầu in ấn cụ thể
  • Cải thiện hiệu quả kiểm soát chất lượng thông qua việc cung cấp giải pháp màu sắc tổng hợp, kết nối các đơn vị sản xuất, phát hành và thương hiệu

X-Rite eXact Advanced – Máy đo màu quang phổ cầm tay dành cho chuyên nghiệp

X-Rite eXact Advanced – Máy đo màu quang phổ cầm tay chuyên nghiệp

X-Rite eXact Advanced – Thiết bị chuyên nghiệp

  • Phù hợp cho các phòng thử mực, đơn vị kiểm định chất lượng, in ấn và bao bì
  • Kiểm tra mực in và giấy trước, trong và sau quá trình in
  • Tính năng phân tích phôi nền với các công cụ như chỉ số chất làm trắng

Nơi phân phối máy đo màu uy tín và đảm bảo chất lượng

Trạm Cơ Khí, với hơn 10 năm kinh nghiệm trong việc cung ứng các thiết bị đo lường điện, cam kết cung cấp cho khách hàng những máy đo màu chất lượng cao và giá cả phải chăng, cùng với đó là sự đảm bảo về xuất xứ sản phẩm. Chúng tôi chuyên cung cấp và bảo hành thiết bị đo màu ở thành phố Hồ Chí Minh và trên toàn quốc.

Quý khách có nhu cầu vui lòng liên hệ thông tin dưới đây để nhận được sự tư vấn và mua sản phẩm với giá ưu đãi nhất.

TP.HCM: 028.39778 – 028.36016 – (Zalo) 0906.988.
Skype: Trạm Cơ Khí – Email: sales
: 0222.7300 – Email: bn

Bài viết của ss22

Đánh giá post

Trả lời

0
    0
    Đơn hàng
    Đơn hàng trốngQuay lại Shop